Monday, April 5, 2010

お願い事項のメール

(1)物件を送付したあとは○○から「待機解除指示」があるまで
   社内で待機していてください(メンバ全員でなくてもかまいません)。
Sau khi gửi hang thì xin hãy chờ cho đến khi ○○ có "chỉ thị là ngưng không chờ nữa"(không cần tất cả member phải chờ)

  例えば夕方定時(VST)直前に物件を送付して、そのあと全員すぐに
  帰宅して不在、ということがないように(これだと○○側が非常に困ります)。
  Ví dụ, gửi hàng cuối giờ chiều(VST) rồi sau đó tất cả member di về liền, không còn ai ở lại thì cố gắng đừng để như thế(việc này gây khó khăn cho phía ○○)

  今回のツール開発では時間がないため、物件を○○から受け取った後
  ○○側ですぐにチェックや受入試験をおこない、問題があれば○○側で
  対応してもらう必要があります。翌日対応、翌週対応では間に合いません。
  Do không có nhiều thời gian để phát triển tool lần này, sau khi nhận hang từ ○○, ○○ sẽ tiến hành check và accept test ngay lập tức nên nếu có vấn đề gì thì cần nhận được hỗ trợ từ phía ○○. Để đến hôm sau hoặc tuần sau đối ứng sẽ không kịp

  物件送付直後でも、修正作業やQ&A対応ができる体制を確保するように
  してください。
  Xin hãy duy trì sao cho có thể đối ứng QA và sửa lỗi ngay sau khi giao hang.

  なおフェーズ2のUT期限は4/8ですが、遅くとも4/8 15:00(VST)までには
  成果物を送付するようにしてください。
Kì hạn UT của phase 2 là 8/4 nhưng xin hãy gửi hang chậm nhất là 8/4 15:00(VST)
  
 (2)UTをきちんと○○側で実施完了すること。
  UT phải được hoàn tất hoàn chỉnh bên phía ○○

  フェーズ1開発では、(物件修正後も含めて)全体的にUTがきちんと実施
  されておらず品質が不十分でした。とりあえず物件ができたから○○へ送って、
  ○○側で動作確認すればいい、というように見えますのでUTの結果確認は
  きちんと○○側でおこなってください。
  Khi phát triển phase 1 (kể cả sau khi sửa) chất lượng thực hiện UT về tổng thể là chưa tốt. Tôi nhận thấy là bên ○○ hoàn tất xong là gửi hàng liền, và để việc check thao tác cho bên ○○ thực hiện nên tôi mong bên ○○ hãy check kĩ kết quả UT.

 (3)上記(1),(2)の対応をおこなうためには工数が必要です。
  残業できるようにしてください。全員が毎日定時退社では間に合いません。
  (品質が確保できません)
Cần công số cho việc thực hiện (1),(2)ghi trên.
Xin hãy thực hiện làm them giờ. Nếu tất cả member đều rời khỏi công ty đúng giờ quy định thì không thể kịp được.(không đảm bảo chất lượng)
   
  決して残業を強制しているわけではありません。
  しかし今回の開発では4/12までにお客様へ納入する必要があります。
  またこれまでのような品質では通用しません。
  Không có bắt buộc phải làm thêm giờ bằng mọi giá.
Tuy nhiên đợt phát triển lần này phải giao cho khách hang vào ngày 12/4.
Ngoài ra chất lượng cho tới nay thì vẫn chưa được chấp nhận, hài lòng.  

  >○○さん
  4/12までの期間、メンバが必要に応じて残業ができるように、
  手配をお願いします。
Thời gian từ đây đến 12/4, xin hãy sắp xếp để member có thể OT khi cần.

No comments:

Post a Comment