Monday, April 5, 2010

お願い事項のメール

(1)物件を送付したあとは○○から「待機解除指示」があるまで
   社内で待機していてください(メンバ全員でなくてもかまいません)。
Sau khi gửi hang thì xin hãy chờ cho đến khi ○○ có "chỉ thị là ngưng không chờ nữa"(không cần tất cả member phải chờ)

  例えば夕方定時(VST)直前に物件を送付して、そのあと全員すぐに
  帰宅して不在、ということがないように(これだと○○側が非常に困ります)。
  Ví dụ, gửi hàng cuối giờ chiều(VST) rồi sau đó tất cả member di về liền, không còn ai ở lại thì cố gắng đừng để như thế(việc này gây khó khăn cho phía ○○)

  今回のツール開発では時間がないため、物件を○○から受け取った後
  ○○側ですぐにチェックや受入試験をおこない、問題があれば○○側で
  対応してもらう必要があります。翌日対応、翌週対応では間に合いません。
  Do không có nhiều thời gian để phát triển tool lần này, sau khi nhận hang từ ○○, ○○ sẽ tiến hành check và accept test ngay lập tức nên nếu có vấn đề gì thì cần nhận được hỗ trợ từ phía ○○. Để đến hôm sau hoặc tuần sau đối ứng sẽ không kịp

  物件送付直後でも、修正作業やQ&A対応ができる体制を確保するように
  してください。
  Xin hãy duy trì sao cho có thể đối ứng QA và sửa lỗi ngay sau khi giao hang.

  なおフェーズ2のUT期限は4/8ですが、遅くとも4/8 15:00(VST)までには
  成果物を送付するようにしてください。
Kì hạn UT của phase 2 là 8/4 nhưng xin hãy gửi hang chậm nhất là 8/4 15:00(VST)
  
 (2)UTをきちんと○○側で実施完了すること。
  UT phải được hoàn tất hoàn chỉnh bên phía ○○

  フェーズ1開発では、(物件修正後も含めて)全体的にUTがきちんと実施
  されておらず品質が不十分でした。とりあえず物件ができたから○○へ送って、
  ○○側で動作確認すればいい、というように見えますのでUTの結果確認は
  きちんと○○側でおこなってください。
  Khi phát triển phase 1 (kể cả sau khi sửa) chất lượng thực hiện UT về tổng thể là chưa tốt. Tôi nhận thấy là bên ○○ hoàn tất xong là gửi hàng liền, và để việc check thao tác cho bên ○○ thực hiện nên tôi mong bên ○○ hãy check kĩ kết quả UT.

 (3)上記(1),(2)の対応をおこなうためには工数が必要です。
  残業できるようにしてください。全員が毎日定時退社では間に合いません。
  (品質が確保できません)
Cần công số cho việc thực hiện (1),(2)ghi trên.
Xin hãy thực hiện làm them giờ. Nếu tất cả member đều rời khỏi công ty đúng giờ quy định thì không thể kịp được.(không đảm bảo chất lượng)
   
  決して残業を強制しているわけではありません。
  しかし今回の開発では4/12までにお客様へ納入する必要があります。
  またこれまでのような品質では通用しません。
  Không có bắt buộc phải làm thêm giờ bằng mọi giá.
Tuy nhiên đợt phát triển lần này phải giao cho khách hang vào ngày 12/4.
Ngoài ra chất lượng cho tới nay thì vẫn chưa được chấp nhận, hài lòng.  

  >○○さん
  4/12までの期間、メンバが必要に応じて残業ができるように、
  手配をお願いします。
Thời gian từ đây đến 12/4, xin hãy sắp xếp để member có thể OT khi cần.

Những điều cần kiểm tra trước khi mang thai

Những điều cần kiểm tra trước khi mang thai

Bạn hãy trả lời các câu hỏi dưới đây nếu bạn muốn có con hoặc vừa biết rằng mình đã có thai. Có thể một số câu hỏi không thích hợp với bạn, nhưng điều quan trọng là bạn phải tự hỏi mình tất cả những câu hỏi này. Nếu thấy thắc mắc về bất kỳ điều gì, bạn nên đi khám bác sỹ.

1.Bạn có miễn nhiễm với bệnh ban đỏ không?

Bệnh ban đỏ có thể gây ra những tác hại trầm trọng cho đứa bé nếu bạn mắc phải bệnh này trong thời gian mang thai, đặc biệt là trong giai đoạn đầu – lúc đó các cơ quan nội tạng của đứa trẻ đang phát triển. Vì thế trước khi mang thai bạn hãy yêu cầu bác sỹ cho mình thử máu để biết chắc chắn là bạn đã miễn nhiễm bệnh này. Nếu bạn chưa miễn nhiễm, bác sỹ sẽ ngăn ngừa cho bạn và hãy tiến hành thử máu trở lại. Bạn không nên cố gắng có thai ngay sau đó, phải đợi ít nhất là sau 3 tháng.

2. Trong gia đình bạn hoặc chồng bạn, có ai từng mắc bệnh di truyền hay không?

Một số bệnh như chứng máu không đông, tâm thần có thể do nguyên nhân di truyền. Nếu bạn hoặc chồng mình có một người thân mắc bệnh đó thì đứa trẻ sinh ra có nguy cơ mắc bệnh. Do đó, hãy hỏi ý kiến của bác sỹ trước khi hai vợ chồng quyết định có con, và nếu cần thiết, bác sỹ có thể giới thiệu bạn đến một chuyên viên di truyền để đánh giá mức độ rủi ro mà bạn có nguy cơ gặp phải. Tuy nhiên, bạn cũng đừng quá lo lắng, vì chỉ khi nào cả hai vợ chồng bạn đều mang gen lây bệnh thì đứa trẻ mới có nguy cơ rất cao mắc bệnh di truyền ấy thôi.

3. Bạn có bị một bệnh mãn tính nào không?

Nếu bạn bị rối loạn về nội tiết như bệnh tiểu đường, ba-dơ-đô, động kinh, và đang chữa trị, bạn nên báo cho bác sỹ biết ý định có con của mình. Bác sỹ có thể thay đổi thuốc để không cản trở việc thụ thai, không ảnh hưởng đến thai nhi.

4. Bạn có đang hay đã từng sử dụng thuốc ngừa thai?

Trước khi muốn có thai, bạn phải ngừng sử dụng thuốc ngừa thai để cơ thể trở lại chu kỳ sinh học bình thường. Sau đó, bạn nên đợi cho qua 3 chu kỳ kinh nguyệt trước khi thụ thai (bạn có thể sử dụng bao cao su để ngừa thai trong suốt thời gian này). Nếu bạn thụ thai trước khi chu kỳ kinh nguyệt trở về trạng thái bình thường, bạn sẽ khó phán đoán ngày sinh đứa trẻ.

5. Bạn có tiếp xúc với những mối nguy hiểm trong công việc của mình không?

Người thuê bạn làm việc có trách nhiệm đảm bảo rằng công việc hiện tại của bạn không gây nguy hại cho việc thụ thai hoặc cho thai nhi. Ngày nay, các thiết bị hiển thị (như máy tính) không còn bị coi là nguyên nhân có hại cho thai nhi nữa.

6. Bạn cân nặng bao nhiêu?

Thật lý tưởng nếu như 6 tháng trước khi mang thai trọng lượng của bạn phù hợp với chiều cao của bạn. Vì thế, nếu bạn quá mập hoặc quá gầy nên hỏi ý kiến bác sỹ để có lời khuyên về cách tốt nhất để đạt được trọng lượng thích hợp. Nếu bạn đã có thai khi trọng lượng quá tiêu chuẩn thì đừng bao giờ nhịn ăn vì như vậy cơ thể bạn có thể thiếu nhiều dưỡng chất cần thiết cho thai nhi.

7. Cách ăn uống của bạn có lành mạnh không?

Bạn sẽ gia tăng cơ hội mang thai và sinh hạ một em bé khoẻ mạnh, kháu khỉnh nếu bạn tuân theo một chế độ ăn lành mạnh và hợp lý.

8. Bạn có hút thuốc và uống rượu không?

Khi nào muốn có con bạn hãy bỏ hẳn thuốc lá và rượu vì chúng không chỉ có ảnh hưởng xấu lên cơ thể hai bạn, mà cả hai thói quen đều có thể có hại cho đứa bé đang phát triển, cả trước lẫn sau khi sinh.

9. Bạn có uống Vitamin B12 không?

Khi bạn dự định mang thai, hãy dùng Vitamin B12 nhằm tránh các bệnh nguy hiểm khi mới sinh ra như bệnh nứt đốt sống. Bạn có thể uống 400 micro – gram Vitamin B12 mỗi ngày trong suốt 12 tuần đầu thai kỳ. Do đó, từ lúc bạn ngưng sử dụng các biện pháp tránh thai cho đến suốt 12 tuần lễ đầu tiên của thai kỳ, bạn nên uống bổ sung thêm này. Nguồn cung cấp Vitamin B12 trong thiên nhiên tốt nhất là các loại rau có mầu xanh đậm, đậu, lúa mì, men, lòng đỏ trứng gà...

Giải đáp 2
Bạn ơi nhữngbệnh nào bạn chưa bị thì đều nên tiêm ngừa hết. Ngoài rubella, viêm gan, bạn có thể tiêm ngừa thủy đậu (trái rạ). Và mình nghĩ bạn cũng nên giữ gìn sức khỏe, vì mẹ khỏe thì con mới khỏe dc :)

Giải đáp 3
Trước khi mang thai bạn nên đi tiêm ngừa bệnh rubela, viêm gan siêu vi B.
Nhưng khi tiem thuốc bạn nên tới bác sĩ để được tư vấn thời điểm nào thì mới được có thai sau khi tiêm xong.
Mà nè trước khi làm mẹ bạn cũng cần đọc sách nhiểu vào, nó rất bổ ích đấy.
Chúc bạn sẽ có một baby khỏe mạnh.


Có 4 loại chủng ngừa cần thiết đối với người chuẩn bị mang thai là:
1. Ngừa thủy đậu (trái gạ): nếu đã từng có bệnh này rồi thì đã có kháng thể, không cần tiêm ngừa.
2. Ngừa viêm gan siêu vi B: nếu trước đây chưa tiêm ngừa thì cần xét nghiệm trước khi tiêm (kết quả có trong ngày).
3. Ngửa sởi, quai bị, Rubella (1 mũi tổng hợp): nếu chưa tiêm thì tiêm luôn, không cần xét nghiệm.
4. Ngừa cảm cúm: nếu trong vòng 1 năm trở lại chưa tiêm thì tiêm luôn.

Đối với vacxin cảm cúm thì chỉ có tác dụng phòng bệnh trong vòng 1 năm, nên mỗi năm cần tiêm lại (nếu có điều kiện).

Mot so cau mau

ネックレス 1 dây chuyền
彼女に会うよう時が出来たよ 2 Tôi có cớ để gặp chị ấy nhỉ.
あくまでも私の意見です 3 Có gì thì đây cũng là ý kiên ca nhân của tôi
あくまでも本当のことを言わないのか 4 Cậu nhật dịnh không nói sự thật à?
不運ね 5 Sao mà ông xui xẻo thế.
いつが都合がいいですか? 6 Ngày nào tiện cho anh?
信じられない! 7 Không thể tin được.
さっき彼に食事をご馳走になった 8 Lúc nãy tôi được anh ấy đãi ăn.
二人一緒に住む 9 Hai người ở chung.
あなたがどれだけお金を持っていても幸福は買えない 10 Dù bạn có nhiều tiền bao nhiêu đi chăng nữa cũng không mua được hạnh phúc.
貴方を手助けできなくて申し訳なく思う 11 Vì tôi không thể giúp đỡ anh nên tôi cảm thấy áy náy lắm.
君は今日楽しそうですね 12 Còn anh hôm nay coi bộ vui lắm thì phải.
何か言ってください 13 Nói gì đi chăng
すぐに止まって! 14 Ngay lập tức dùng lại.
意外と美味しかった 15 Không ngờ ngon đến thế !
昨日の夜のパーティは楽しくて面白かった 16 Buổi tiệc tối qua rất vui và ấn tượng.
意見が合わない 17 Ý kiên không ăn khớp.
そんなことは簡単さ 18 Việc đó đối với tôi thì vô cùng đơn giản.
いろいろとありがとう 19 Cảm ơn quan tâm tận tình của anh.
今日という日は二度と来ない 20 Ngày hôm nay chỉ đến có một lần thôi.
時間がたつにつれて減っていく 21 Dần dần mai một theo thời gian.
出来たらいいのになぁ! 22 Ước gì có thể.
目的は貴方に会うためで、観光ではありません 23 Tôi mục địch là không phải tham quan VN chủ yếu là đến thăm anh thôi.
もう一つ持って来ればよかった 24 Phả chi mang dến một cái nữa thì tốt quá!
彼は私を楽しくさせた 25 Anh ấy làm cho tôi sung sướng.
あれよりこれの方がいい 26 Cái này so với cái kia tốt hơn nhiều.
彼は電話に出ない 27 Tôi gọi anh ấy mà anh ta khóa máy ĐT.
ここで会ったどの人も皆親身になって助けてくれます 28 Bất khi người nào tôi gặp ỏ đây, họ đều giúp đỡ tôi tận tình.
今後は 29 Từ này về sau.
友達を大事にする(尊重) 30 Tôn trọng bạn bè.
一つづつ洗うのは面倒なのでまとめて一辺に洗う 31 Nếu rửa mỗi lần một cái thì phiền phức nên rửa một lượt.
未体験の感覚だ 32 Cảm giấc chưa từng có.
正直な人 33 Người lương thiện.
何もしたくない 34 Chẳng buồn làm cái gì cả.
オシッコに行きたい 35 Buồn tè.
そんな事をしていたらあぶないよ! 36 Thế là xong phim đó!
ダメ! やめて! 37 Quên đi!
なるほど! 38 Thảo nào! Hèn gì!
お気の毒に! 39 Tội nó quá!
君に分からないわけないだろう? 40 Chẳng lẽ anh không hiểu chuyện đó hay sao?
疲れたときはここに来ればいいよ! 41 Có lẽ khi nào mệt phải đến đây cho đỡ mệt.
疲れたときはここに来ればいいよ! 42 Để đỡ mệt phải đến đây.
忙しくて掃除する時間がないので、部屋は散らかっている 43 Tôi bận quá, tôi không có thời gian dọn dẹp nên phòng hơi bừa bộn.
何枚写真を撮りましたか? 44 Anh chụp mấy kiểu rồi?
相応しい(ふさわしい) 45 Xứng đáng.
そんな事を言うならおっぱいを揉(も)むど! 46 Mày nói thế thì tao bóp vú mày!
謙遜(けんそん)は自慢(じまん)の四倍(よんばい) 47 Một lần khiên tốn bằng bốn lần tự kiêu.
彼女に夢中 48 Tôi say xưa cô ấy.
慎重な性格 49 Tính nết kỹ lương.
ここは贅沢(ぜいたく)な場所だ 50 Những nơi thế này thật xa xỉ.
ここはデートに最適(さいてき)な場所だ 51 Ở đây điểm hẹn lý tượng của các đôi trai gái.
とりあえずビールください 52 Thầm thời chúng ta gọi bia đi nhé.
ベトナムの会社で働きたい 53 Tôi ước muốn làm việc ở công ty Việt Nam.
将来あなたはどのような仕事をしたいですか? 54 Tương lai anh ước muốn là, việc như thế nào ?
彼は明るくて親切だ 55 Anh ấy là người vừa vui tính cởi mở vừa tưt tế.
なかなか上手にベトナム語が話せない 56 Tôi mãi mà không nói chuyện tiếng V một cách lưu lóat.
外出中に誰かが来た 57 Có ai đó đã đến trong khi tôi đi ra ngòai.
まだ食べているので置いてください 58 Vì vẫn còn đang ăn nên xin hãy để y nguyên ở chỗ này.
ゆっくり話す時間がなくて残念です 59 Vì hôm nay kô có thới gian nói chuyện thông thả nên thật là tiếc.
このつまみを右に回すと音が大きくなります 60 Nếu xoay cái núm này về phía bên phải thì ân thanh sẽ trở nên lớn.
人と会うときは15分前に行きます 61 Khi tôi gặp người khác thì tôi sẽ đến trước giờ hẹn 15 phút.
彼に荷物を持ってもらった 62 Tôi đã được anh ấy xách hành lý.
彼に駅まで送ってもらった 63 Tôi đã được anh ấy tiễn bằng xe máy nhà ga.
もう一度説明してもらえませんか 64 Tôi có thể nhờ anh thuyết mình lại một lần nữa.
この名前はどのように呼んだらいいか分かりません 65 Tôi không biết tên này nếu đọc như thế nào thì được.
そこに荷物を置かせてください 66 Xin ông vui lòng cho phép tôi được đặt hành lý ở chỗ đó.
健康のために甘いものは食べないようにしている 67 Tôi luôn cố gắng hết sức không ăn đồ ngọt.
旅行のために少しづつお金を貯(た)めています 68 Tôi đang để dành tiền từng chút một để đi du lịch.
年をとるとだんだん体力がなくなって行く 69 Khi lớn tuổi thì sức lực bị mất dần đi.
彼に明日7時に来るように伝えてください 70 Xin vui lòng chuyển lời đến anh ấy rằng ngày mai hãy đến vào lúc bảy giờ.
彼女に心配しないように伝えてください 71 Xin vui lòng chuyển lời đến chị ấy rằng xin đừng lo lắng.
今から急いで行っても間に合わない 72 Bây giờ cho dù khẩn trương đi cũng không kịp hẹn .
明日の旅行は雨が降っても行きます 73 Cuộc đi du lịch ngày mai cho dù trời mưa cũng sẽ đi.
彼女は私が何も言わなくても私の気持ちを全て分かる 74 Cô ấy cho dù tôi không nói gì cả nhưng cũng hiểu được hết tòan bộ cảm giấc của tôi.
どんなにハンサムでも浮気な人とは結婚したくない 75 Cho dù có đẹp trai như thế nào nhưng tôi không muốn kết hôn với người có quan hệ trai gái bừa bãi.
前の日に5時間勉強したけど、テストはダメだった 76 Mặc dù ngày hôm trước tôi đã học bài cũng đến năm tiếng đồng hồ nhưng đã không thể làm được bài kiểm tra.
今日会う約束をしていて絶対来るといっていたが結局彼は来なかった 77 Hôm nay, tôi đã hẹn gặp anh ấy, mặc dù anh ấy đã nói rằng nhật định sẽ đến nhưng anh ấy đã không đến.
ベトナムの町は大きく変わったが、ほこりとうるさいのは変わらない 78 Việt Nam có nhiều thay đổi những chuyện phố xá nhiều bụi và ổn ào thì không hề thay đổi.
失敗してもガッカリしない 79 Thất bại nhưng không nản chí.
そんな簡単な問題ではない 80 Vấn đề không phải dơn giản như thế.
欲の深い人は誰にも好かれない 81 Không ai ưa con người tham lam ấy.
奇妙な縁でここで会った 82 Gặp được nhau ở đay thật là duyên k lạn.
よく売れるように願う 83 hy vọng sẽ thật đắt. (đắt hàng)
日本語でスピーチするのは大変です 84 Việc thuyết trình hùng biện bằng tiếng Nhật thì rất là khó.
  85 thuyết trình意見を述べる  hùng biện雄弁に
彼は一度にに六ッ杯も食べるよ 86 Anh ấy ăn một lần đến 6 chén cơm lận đó.(強調)
ブゥスアを食べる前に揉む 87 Trước khi ăn quả đó thì phải nắn bóp.
バイクの調子はどうですか? 88 Xe máy không tồi chứ?  tồi(粗末な・劣る)
みすぼらしい家 89 Nhà cửa tồi tàn.
バラバラにおいてある家具 90 Bán ghế để lỉnh kỉnh.
心配でいても立ってもいられない 91 Bây giờ tôi lô lắng, đứng ngồi không yên.
曲を選ぶ 92 Những ca khúc tuyển chọn.      Lựa chọn(物)
彼女は相手を選ぶ 93 Chị ấy rất kén chọn.
向日葵(ひまわり) 94 Hoa hướng dương.
インターネットのプロバイダー 95 Nhà cung cấp Web.
雨が降り続いているので早く帰った方がいい 96 Về ngay đi kẻo mưa.
にきび 吹き出物 97 Mụn trứng cá.
心の痛みをやわらげてくれる夢がある 98 Giấc mơ nào phá vở nỗi đau thương.
他人に頼らず生活する 99 Tự mình kiếm sống không dựa dẫn vào người khác.
支払い金額 100  Khỏan tiền.
相応しい(ふさわしい) 101 Xứng đáng.
私が持ってあげます 102 Để tôi cầm cho.
私がしてあげます 103 Để tôi làm cho.
しようかなと思ったけど止めた 104 Tôi tính làm nhưng mà thôi.
私1人でその仕事が出来るわけがない 105 Tôi làm sao mà làm việc đó một mình được.
今何しているの? 106 Này anh làm cái chi vậy hả?
そうではない 107 Chẳng hằn thế.
上の二つの文は同じだが下の分の方が分かり易い 108 Ý nghĩa hai câu trên giống nhau, nhưng câu văn dưới co lẽ dễ hiểu hơn.
次の日は仕事だから貴方を迎えてから私は田舎に戻る 109 Đón ông xong là tôi phải về quê, để hôm sau làm việc.
最初は苦しいが後になれば楽になる 110 Khổ trước sướng sau.
辛いことが終わればその後で楽しいことがある 111 Chịu khổ xong rồi sẽ có ngày sướng đó.
まだご飯を食べてないって信じる? 112 Có tin là tôi chưa ăn gì không?
四捨五入 113 Phép làm tròn số. Dưới 4 thì bỏ, trên 5 thì lấy.
君のようにきれいな人を見たことがない 114 Tôi chưa từng thấy ai đẹp như chị hết.
少しの時間を使っていろいろと見直すといいと思う 115 Bớt thời gain coi lại hay biết mấy.
飛行機が空を飛んでいる 116 Máy bây bay lơ lửng trên trời. lơ lửng(中間に浮かぶ)
すぐには出来ない 117 Nhưng chắc là không thể được ngay lập tức.
仕事は順調ですか?まだまだですよ 118 Chị ấy bữa này sao rồi ạ? Công việc đau vào đấy cả rồi chứ.
Chưa đâu vào đâu cả.
どうしたの?何かあったの? 119 Sao thế! Có sự cố gì hả?
インスタント食品 120 Ăn mì ăn liền.
是非(ぜひ)来てくださいね 121 Anh đến dự được thì vui quá!
もっと他の場所 122 Chỗ còn lại.
時間を作って友達と話をする 123 Tranh thủ thời gian nói chuyện với bạn được.
その時間はロマンチックで素敵なときだと想像する 124 Tôi hình dung đó là những giây phút lãng mạn là đỉnh điểm của tìn yêu.
掴む / 捕える 125 Nắm chặt / giữ chặt
極貧 126 Nghèo lớt mồng tơi.
大金持ち 127 Giau nứt đố đổ vách.
彼に電話したが誰も出ない 128 Vừa gọi ĐT cho anh ấy mà không có ai nhấc máy.
誉めると調子の乗る 129 Khen một tí mà đã vênh mặt rồi.
彼はわざわざ遠くから私を訪ねてきた 130 Anh ấy từ xa cất công đến đây tham toi.
空は晴れ渡り、雲はピンク色 131 Trời ướm nắng cho mây hồng.
どうしても行きたい気持ち 132 Ước mơ chái bỏng.
この会にはあまり人が集まらないようです 133 Buổi họp mặt hình như không đong thì phải.
私に見せて 134 Cho tôi xem.
診てあげる 135 Xem cho tôi.
私が見てあげる 136 Để tôi xem cho.
ピカピカ 137 Long lanh
きっと誰もいないだろう 138 Hẳn không một người nào.
とても難しい 139 Cái quái gì thến này.
ベトナム語を勉強すればするほど頭の中が混がって来る 140 Càng học tiếng Việt thì đầu óc càng rối tung.
おぉ!ぼけてしまったよ 141 Trời ơi! Lẩm cẩm quá đi thôi.
お悔やみ申し上げます 142 Xin gửi lời buồn tới gia đình.
私はもう帰らなければならない 143 Tôi phải đi vè rồi.
あんなにたくさんあったのにもう無くなった 144 Nó đã có rất nhiều, vậy mà bây giờ không còn nữa.
元気そうですね 145 Trong anh cũng tinh táo đấy chứ!
書いて置こう! 146 Viết để học thuộc.
なかなか覚えられない 147 Nhưng khó lòng mà nhớ được.
なかなか覚えられない 148 Nhưng khó lòng mà quen được. (慣れる)
なかなか覚えられない 149 Nhưng khó lòng mà quên được. (忘れる)
上の二つの文はどちらも使えます 150 Những cả 2 đều có thể dùng được.
ブラボー! 151 Hoan hô!
彼に教えてもらったがまだ見つかっていない 152 Anh ấy có chỉ cho tôi nhưng tôi chưa tim cho đó.
案の定(あんのじょう) 153 Đúng như tôi nghĩ. / Quả tức là.
自分の努力-->報われた(むくわれた) 154 Nỗ lực của tôi. ---> Được đền đáp.
両親の願い-->叶った(かなった) 155 Mong mỏi của bố mẹ. ---> Được đền đáp.
雑音だらけだよ 156 Tòan bị nhiều tiếng thôi.
行方不明(ゆくえふめい) 157 Mất tích rồi.
お前となんか一緒にいけるか! 158 Điên à, mà tao đi cũng mày!
態度がコロコロ変わる 159 thay độ xòanh xọanh.
ずるい-->ちょっとずるい-->賢い(かしこい) 160 Khôn cỏi --> Khôn ngoan-->Thông minh
私の両親がこの荷物を取りに来たら渡してね 161 Khi nào ba mẹ của tôi đến lấy thì đưa túi xách nài hộ.
ラブレターを通じてお互いの気持ち伝え合いましょう 162 Những bức tình thư hay sẽ thúc đẩy sự giao lưu tình cảm.
ちょっと休もうぜぇ! 163 Giải lão tí nào!
外に出ようぜぇ! 164 Đi ra ngòai thôi nào!
垣根を乗り越える(垣根を捨てる) 165 Phá bỏ rào cản.
物を大切にして 166 Cất cái mù vào nằng kẻo.
後ろの花は梅ですか? 167 Hoa ở phía sau là hoa mai à?
貼り付けただけで実際に撮ったものではない 168 Ghép hình chứ không chụp thật.
行かない方がいいのでは? 169 Có nên đi nữa (hay) không?
彼が体の調子が悪いから行かない方がいいから、、、 170 Vì ông ấy không khỏe nên chúng ta không đi thì hay hơn.
誰でもめがねをかけるとカッコよく見える 171 Ai đeo kính nhìn cũng đẹp cả.

Mail lien lac

Ghi lai gio hop da ban bac thong nhat trong cuoc hop
先程は○○の初回打合せお疲れ様でした。
会議の中で決定した4月の定例会議について連絡しておきます。
Chú ý: ...に注意する こと


Julius 側でサンプリングレートとチャンネル数のチェックは行われないため,クライアント側と

Julius 側でサンプリングレートを一致させる必要がある点に注意すること.
Chú ý: do phía Julius không thực hiện check sampling rate và số channel nên cần so khớp sampling rateởphía client và Julius

Mau mail khi ket thuc du an

○○のチームの皆様へ
本Projectに対応して頂いて、大変ありがとうございました。
また、いっしょに仕事する機会があったときは
よろしくお願いします。

なお、今後、もし何か質問したい時はどなたに
連絡すれば良いでしょうか?
連絡先(メールアドレス)を教えていただけますか?

Mau thong bao loi

申し訳ありません が、リクエストを処理できませんでした。

このエラーを Blogger サポートまたは Blogger ヘルプ グループにご報告いただく場合、

  • このエラーが表示された場合は、どのような操作を行ったか説明してください
  • 以下のエラー コード追加情報を入力してください。
bX-q65pwa

詳細情報

host: www.blogger.com
uri: /post-create.do

この情報は問題を解決するのに役立ちます。 ご迷惑をおかけして申し訳ありません。

ヘルプを検索

同じ問題が発生しているユーザーがいないか確認するには、Blogger ヘルプ グループで bX-q65pwa を検索してください
検索結果が得られない場合は、新しいトピックを開始してください。必ずメッセージに bX-q65pwa を記載してください。