Friday, July 25, 2014

Bài 1:Trợ từ có nhiều chức năng khác nhau いろいろな働きをする助詞

Point 1: Trợ từ chỉ sự giới hạn(đa số đều được dịch là chỉ có)
1.       だけ  nhấn mạnh ý nghĩa duy nhất của danh từ nó bổ trợ
2.       さえ  giả định 1 việc sẽ xãy ra nếu thỏa điều kiện đặt trước さえ
3.       ばかり chỉ toàn(chơi, nói xấu, ăn thịt…)-> diễn tả ý nghĩa 1 hành động nào đó được lặp lại quá nhiều lần, gây mất câng bằng, thường là hành động xấu, mang nghĩa tiêu cực
4.       しか  nhấn mạnh ý buồn tiếc vì chỉ có cái đó mà thôi, thường dung chung với phủ định.
Ví d
1.  父は暇さえあればゴルフをやっている。Ba mà rảnh là tót đi chơi golf
2.  今、冷蔵庫には卵しか入っていない。この卵で料理を作ろう。Giờ trong tủ chẳng gì ngoài trứng, nấu ăn bằng trứng đỡ vậy.
3.  他人の悪口ばかり言うな。Đừng có lúc nào cũng nói xấu người khác
4.  この高校に入れるのは女子だけです。Chỉ có con gái mà vào được trường này.
5.  今は買わないで見るだけよ。いいものがあったら後で買いましょう。Lần này tôi chỉ xem thôi chứ không mua, nếu có đồ tốt lần sau tôi sẽ mua.
6.  彼の言うことはうそばかりだ。Anh ấy chỉ toàn nói dối thôi.
7.  私は彼の子供時代しか知らない。彼が5歳の時から会っていない。Tôi chỉ biết về thời thơ ấu của anh ấy thôi. Từ lúc anh ta 5 tuổi đến nay tôi không còn gặp nữa.
8.  天気さえ良ければ、毎週ハイキングに行きたい。Chỉ cần thời tiết tốt là mỗi tuần tôi đều đi leo núi.
9.  どうしたの?泣いてしかいないでちゃんと話してよ。Sao thế? Nói cho anh nghe đi đừng có khóc không thôi.
10.   昨日の試験で100点をとったのはクラスで田中君一人だけだった。Trong kì kiểm tra hôm qua, chỉ có mình Tanaka là đươc 100 điểm

No comments:

Post a Comment